Tổng quan về ArcGIS Desktop


ArcGIS Desktop là phần mềm Desktop GIS mạnh mẽ của hãng Esri để tạo, phân tích, quản lý và chia sẻ thông tin địa lý để hỗ trợ quyết định. ArcGIS Desktop cho phép người dùng tạo và biên tập bản đồ, thực hiện phân tích không gian và quản lý dữ liệu. Người dùng có thể nhập vào nhiều định dạng dữ liệu, sử dụng các công cụ phân tích và quy trình xử lý dữ liệu không gian để xác định các đặc trưng và các xu hướng không gian, trực quan hóa các mối các mối quan hệ giữa các đối tượng trong thế giới thực.

 

ArcGIS Desktop bao gồm các phiên bản: Advanced (Cao cấp), Standard (Tiêu chuẩn) và Basic (Cơ bản). Trong đó ngoài các chức năng bổ sung, các phiên bản cao hơn sẽ bao gồm các chức năng của các phiên bản thấp hơn.

ArcGIS Desktop bao gồm hai ứng dụng chính là ArcMap và ArcGIS Pro, trong đó ArcGIS Pro là nền tảng Desktop GIS mới trên nền tảng điện toán 64-bit với công nghệ vượt trội. ArcGIS Pro cung cấp các công cụ thành lập bản đồ chuyên nghiệp ở dạng 2D và 3D trên một giao diện người dùng rất trực quan. Có thể nói ArcGIS Pro là một bước tiến lớn – vượt bậc trong hiển thị, phân tích, xử lý ảnh, quản lý và tích hợp dữ liệu.

ArcGIS Desktop gồm (và không giới hạn) các chức năng sau:

1.      Khai thác dữ liệu và trình bày bản đồ

  • Tạo, mở một bản đồ để khám phá thông tin trong các lớp dữ liệu; bật tắt các lớp, truy vấn thông tin thuộc tính và hiển thị thông tin địa lý
  • Tự động tạo hàng loạt bản đồ theo phân mảnh hoặc theo khu vực địa lý tùy chọn
  • Khả năng tùy biến bằng cách thêm các chức năng nhằm đơn giản hóa giao diện
  • Khả năng tự động chuyển đổi hệ tọa độ tạm thời khi hiển thị dữ liệu vector hoặc raster mà có sự khác biệt về hệ tọa độ với bản đồ đang hiển thị
  • Khả năng hiển thị dữ liệu Raster với nhiều nhiều định dạng khác nhau: Trình bày theo dải giá trị pixel, hoặc theo một số tiêu chí cho trước.
  • Công cụ cho phép hiển thị sự thay đổi của dữ liệu theo thời gian
  • Truy vấn, tìm kiếm các đối tượng theo vị trí không gian, theo thông tin thuộc tính, theo địa chỉ.
  • Thay đổi độ trong suốt của các lớp dữ liệu để dễ dàng xem được các đối tượng bị chồng lên nhau.
  • Hiển thị nhãn từ thông tin thuộc tính của bất kỳ loại dữ liệu điểm đường vùng, có các chế độ tùy chỉnh vị trí đặt nhãn trên bản đồ ví dụ:
    • Tự động phát hiện xung đột giữa các nhãn trên bản đồ
    • Có thể đặt chế độ ưu tiên hiển thị nhãn
    • Có thể xoay nhãn theo nhiều lựa chọn đặc biệt
    • Có thể quản lý bật tắt nhãn của từng lớp
    • Có thể sử dụng các ngôn ngữ lập trình như JScript, Python, VB để thêm các nội dung phức tạp cho nhãn.
  • Chuyển đổi nhãn thành dạng text cho phép di chuyển và chỉnh sửa nhãn đến vị trí chính xác
  • Đánh dấu phạm vi trên bản đồ để nhanh chóng di chuyển đến vị trí đó nhanh nhất và tiện lợi nhất
  • Dễ dàng tạo biểu đồ và các báo cáo từ dữ liệu
  • Tạo khung, lưới cho bản đồ theo các quy định
  • Hiển thị bản đồ nền nhanh chóng
  • Có chế độ hiển thị các trường thông tin thuộc tính
  • Hiển thị tên trường dưới dạng tiếng việt
  • Tạo các chú giải động (tự động thay đổi khi ký hiệu dữ liệu thay đổi)
  • Kiểm soát việc hiển thị từng lớp đối tượng dựa trên tỉ lệ
  • Quản lý khả năng truy cập vào từng trường dữ liệu (chỉ đọc hoặc được phép chỉnh sửa)
  • Cho phép chuyển đổi đối tượng đồ họa vào các lớp dữ liệu trong cơ sở dữ liệu
  • Tạo và lưu ký hiệu của các lớp đối tượng trong cơ sở dữ liệu mà cho phép hiển thị chỉnh sửa đối tượng đồ họa không làm ảnh hưởng đến dữ liệu gốc
  • Khả năng sử dụng mặt nạ cho từng lớp đối tượng được chọn
  • Có chức năng đặt ký hiệu điểm dọc theo đường
  • Hỗ trợ các định dạng BMP, JPEG, PNG khi trình bày ký hiệu
  • Có thể xuất bản đồ thành nhiều định dạng khác nhau phục vụ in ấn: PDF, TIFF, BMP, PNG, JPEG
  • Cho phép trình bày trang in bản đồ theo yêu cầu
  • Cho phép hiển thị trực tiếp một số dịch vụ bản đồ web
  • Cho phép quản lý các đối tượng trong một lớp được phép hiển thị trên bản đồ thông qua các hàm
  • Cho phép hiển thị dữ liệu theo điểm, đường, vùng trên cùng một lớp dữ liệu

2.      Biên tập dữ liệu

  • Có các chức năng biên tập dữ liệu cơ bản: thêm mới, xóa, copy, chỉnh sửa hình dạng đối tượng
  • Có các chức năng cho phép gộp vùng, cắt vùng
  • Có các chức năng cho phép vẽ chính xác các đối tượng theo tọa độ, theo hướng
  • Cho phép dễ dàng cập nhật thông tin thuộc tính của đối tượng
  • Có chức năng biên tập các lớp đối tượng có mối quan hệ không gian, cho phép khi biên tập đối tượng này thì tự động thay đổi đối tượng liên quan đến nó
  • Cho khả năng đính kèm hình ảnh và tệp pdf vào dữ liệu cho phép hiển thị hình ảnh đính kèm khi chọn đối tượng.
  • Có chế độ bắt dính điểm để hạn chế lỗi khi vẽ đối tượng quá trình biên tập
  • Cắt vùng bằng một được cho trước hoặc tạo đường từ vùng

3.    Quản lý và kiểm tra dữ liệu

  • Có công cụ tổ chức tất cả các nhóm dữ liệu GIS, bản đồ, các công cụ và các nội dung thông tin GIS khác.
  • Cho phép tạo, sửa và xóa trường thông tin thuộc tính.
  • Có thể định nghĩa các luật kiểm tra không gian cho dữ liệu:
  • Không được chồng đè giữa các vùng trong cùng một lớp dữ liệu
  • Không được có khoảng trống giữa các vùng
  • Điểm không bắt dính vào đường
  • Vùng phải có viền đường chạy theo…
  • Có cơ chế quản lý các lỗi khi kiểm tra:
    • Hiển thị danh sách lỗi, cho phép dễ dàng tìm đến từng lỗi
    • Có thể xuất danh sách lỗi thành bảng
    • Quản lý lỗi đã chỉnh sửa, lỗi được phép bỏ qua
  • Có công cụ tạo cơ sở dữ liệu đa người dùng cho phép nhiều người cùng truy cập, biên tập chỉnh sửa dữ liệu.
  • Có công cụ cho phép tạo ra các phiên bản của dữ liệu để giảm xung đột trong quá trình biên tập đa người dùng
  • Có khả năng quản lý các bản sao dữ liệu cho phép xuất ra các cơ sở dữ liệu con và đồng bộ hóa lên cơ sở dữ liệu trung tâm
  • Có chức năng quản lý dữ liệu ảnh với số lượng lớn, cho phép tìm kiếm, lọc ảnh và cấu hình các chế độ tiền xử lý ảnh
  • Cho phép đọc và quản lý dữ liệu LIDAR
  • Cho phép chuyển đổi giữa các hệ tọa độ
  • Cho phép tìm kiếm nhanh bản đồ, dữ liệu, công cụ theo từ khóa
  • Cho phép tạo mối quan hệ giữa các đối tượng
  • Hỗ trợ kết nối đến các hệ quản trị cơ sở dữ liệu: SQL Server, Oracle, PostgreSQL, DB2…
  • Có chức năng phát hiện một số lỗi đồ họa khi thành lập bản đồ (lỗi 2 đường quá sát nhau khi in ra …)

4.      Phân tích xử lý dữ liệu

  • Có các công cụ địa xử lý cơ bản như: Tạo vùng đệm, phân tích chồng đè, cắt dữ liệu theo một vùng chọn trước.
  • Có chức năng cho phép tạo dữ liệu điểm từ bảng tọa độ (excel, txt)
  • Có công cụ cho phép tạo mặt nạ che các đối tượng chồng đè lên text khi hiển thị bản đồ.
  • Có công cụ phát hiện và sửa lỗi trùng lặp đối tượng
  • Có công cụ chuyển đổi qua lại giữa điểm, đường vùng
  • Có công cụ xác định đối tượng điểm gần nhất
  • Có công cụ phát hiện sự khác nhau giữa 2 vùng chồng đè
  • Có công cụ loại bỏ các vùng quá nhỏ bằng cách gộp chúng vào vùng bên cạnh lớn hơn.

5.      Chuyển đổi dữ liệu

  • Có khả năng chia sẻ bản đồ thành dạng dịch vụ để sử dụng trên môi trường Web
  • Có khả năng đóng gói dữ liệu, bản đồ, các công cụ để chia sẻ cho người dùng khác
  • Cho phép chuyển đổi dữ liệu CAD vào cơ sở dữ liệu và ngược lại
  • Cho phép chuyển đổi dữ liệu DGN vào cơ sở dữ liệu và ngược lại
  • Cho phép chuyển đổi và hiển thị trực tiếp đữ liệu dạng tab vào CSDL và ngược lại
  • Cho phép làm việc trực tiếp với dữ liệu CAD và DGN
  • Có công cụ chuyển đổi dạng tệp gpx (dữ liệu đo GPS) vào cơ sở dữ liệu
  • Có công cụ đọc tọa độ ảnh chụp từ máy ảnh và hiển thị vị trí chụp trên bản đồ có đính kèm ảnh
  • Có khả năng chuyển đổi dữ liệu địa lý thành dạng tệp JSON
  • Có chức năng xuất bản đồ thành dạng tệp PDF trong đó lưu trữ thông tin tham chiếu bản đồ và thông tin thuộc tính.
  • Cho phép xuất dữ liệu ra dạng bảng excel
  • Cho phép xuất dữ liệu ra tệp KML và chuyển đổi dữ liệu KML vào cơ sở dữ liệu

Các module mở rộng

Người sử dụng có thể bổ sung các chức năng chuyên biệt cho phần mềm ArcGIS Desktop lõi với các module mở rộng sau:

1.      ArcGIS 3D Analyst

3D Analyst bao gồm các công cụ xử lý địa lý cho phép thực hiện nhiều hoạt động phân tích, quản lý dữ liệu và chuyển đổi dữ liệu trên các mô hình bề mặt và dữ liệu vectơ ba chiều.

Các công cụ của 3D Analyst cung cấp khả năng tạo và phân tích dữ liệu bề mặt được biểu diễn ở các định dạng raster, địa hình, lưới tam giác (TIN) và tập dữ liệu LAS. Dữ liệu 3D có thể được chuyển đổi từ nhiều định dạng phong phú, bao gồm COLLADA, Lidar, SketchUp, OpenFlight và nhiều loại dữ liệu khác. Phân tích các mối quan hệ hình học và các thuộc tính của đối tượng địa lý, ​​nội suy raster và các lưới tam giác (TIN) khác nhau và phân tích các thuộc tính bề mặt chỉ là một số trong vô số chức năng được cung cấp bởi 3D Analyst.

Các chức năng chính gồm:

  • Bộ công cụ với đối tượng 3D (3D Features) - Cung cấp các công cụ để đánh giá các thuộc tính hình học và mối quan hệ giữa các đối tượng ba chiều.
  • Làm việc với CityEngine - chứa các công cụ thể hiện một số khả năng của ArcGIS CityEngine mà không yêu cầu cài đặt ArcGIS CityEngine.
  • Chuyển đổi dữ liệu (Conversion) - chứa các công cụ chuyển đổi các lớp tính năng, tệp, bộ dữ liệu LAS, raster, TIN và địa hình sang các định dạng dữ liệu khác. Các công cụ được tổ chức thành các bộ công cụ dựa trên kiểu dữ liệu được chuyển đổi.
  • Quản lý dữ liệu - các công cụ để tạo và quản lý tập dữ liệu địa hình, TIN và LAS.
  • Các công cụ phân tích bề mặt (Functional Surface) - các công cụ phân tích đánh giá thông tin độ cao từ dữ liệu bề mặt dạng raster, địa hình và TIN.
  • Nội suy raster (Raster Interpolation) - các công cụ nội suy có thể tạo ra các bề mặt raster liên tục từ một tập hợp các điểm mẫu nhất định, bao gồm cả các mô hình bề mặt chính xác về mặt thủy văn.
  • Tính toán Raster (Raster Math) - các công cụ thực hiện các phép toán trên bộ dữ liệu raster.
  • Phân loại dữ liệu raster (Raster Reclass) - các công cụ cho phép phân loại lại dữ liệu raster.
  • Các công cụ về bề mặt (Raster Surface) - các công cụ phân tích cho phép xác định các thuộc tính của bề mặt raster, chẳng hạn như đường đồng mức, độ dốc, hướng, bóng đổ và tính toán độ chênh lệch.
  • Các công cụ bề mặt tam giác (Triangulated Surface) - các công cụ phân tích cho phép xác định các thuộc tính bề mặt của bộ dữ liệu TIN, địa hình và LAS, chẳng hạn như chẳng hạn như đường đồng mức, độ dốc, hướng, bóng đổ và tính toán độ chênh lệch, tính toán thể tích và phát hiện giá trị ngoại lệ.
  • Phân tích tầm hình (Visibility), cho phép: tạo một tầm nhìn (đường thẳng) từ một điểm quan sát tới một đối tượng địa lý; tầm nhìn tới đa điểm (intervisibility); xác định khả năng hiển thị của đường ngắm qua các vật cản bao gồm bề mặt và tập dữ liệu multipatch tùy chọn; xác định điểm có thể được nhìn thấy từ mỗi vị trí quan sát

 

Link tham chiếu: https://desktop.arcgis.com/en/arcmap/latest/tools/3d-analyst-toolbox/an-overview-of-the-3d-analyst-toolbox.htm

 

 

2.      ArcGIS Spatial Analyst

ArcGIS Spatial Analyst gồm nhiều công cụ phân tích không gian và mô hình hóa phong phú cho cả dữ liệu raster (dữ liệu dạng cell) và dữ liệu GIS (dữ liệu vectơ). Với ArcGIS Spatial Analyst, người dùng có thể làm việc với nhiều định dạng dữ liệu để kết hợp các bộ dữ liệu, diễn giải dữ liệu mới và thực hiện các phân tích raster phức tạp như phân tích địa hình, mô hình hóa bề mặt, nội suy bề mặt, phân tích thủy văn, phân tích thống kê, v.v.

 

Bằng giao diện đơn giản mà mạnh mẽ, ArcGIS Spatial Analyst cung cấp môi trường tích hợp với ArcGIS Desktop để thực hiện các phân tích raster cao cấp, tích hợp mạnh với các công cụ địa xử lý của ArcGIS Desktop cho phép người dùng tạo và thực hiện các mô hình phân tích nhanh chóng và dễ dàng. Những mô hình này có thể được lưu lại để những người dùng khác có thể hiểu được quy trình phân tích không gian đó và các ngữ cảnh “Nếu-Thì” có thể dễ dàng được lập ra và được so sánh.

Người dùng ArcGIS Spatial Analyst bao gồm những người cần xây dựng các mô hình phân tích phức tạp để lựa chọn vị trí cũng như những người dùng muốn thực hiện các mô hình về địa hình và tầm nhìn hoặc muốn thực hiện các phân tích về khoảng cách, chồng xếp, về mật độ hay phân tích nội suy. Ứng dụng phổ biến của ArcGIS Spatial Analyst bao gồm việc thành lập mô hình số độ cao (DEM), tính toán mật độ tội phạm và dân số, mô hình hóa dòng chảy trên bề mặt, mô hình hóa khu vực hoang dã, phân tích lựa chọn vị trí, v.v

ArcGIS Spatial Analyst gồm các bộ công cụ /nhóm chức năng chính về:

  • Tính toán Mật độ (Density), khoảng cách (Distance)
  • Chiết xuất dữ liệu (Extraction)
  • Tổng quát hóa (Generalization)
  • Nước ngầm (Groundwater) và Thủy văn (Hydrology)
  • Nội suy (Interpolation)
  • Các bộ công cụ tinh toán Đại số bản đồ (Map Algebra), toán học chung (General Math), toán học bit (Math Bitwise), toán logic (Math Logic)
  • Toán lượng giác (Trigonometric Math)
  • Thống kê đa biến (Multivariate)
  • Tính toán vùng lân cận (Neighborhood)
  • Phân tích lớp phủ (Overlay)

Link tham chiếu: https://desktop.arcgis.com/en/arcmap/latest/tools/spatial-analyst-toolbox/an-overview-of-the-spatial-analyst-toolbox.htm

 

Ứng dụng cụ thể trong các ngành: https://www.esri.com/content/dam/esrisites/sitecore-archive/Files/Pdfs/library/brochures/pdfs/spatialanalystbro.pdf

 

ArcGIS Spatial Analyst có thể được sử dụng để: Phân tích địa hình; tìm vị trí tốt nhất để đặt cửa hàng, phân tích sử dụng đất, dự báo rủi ro cháy, phân tích tuyến vận tải, xác định mức độ ô nhiễm; xác định nguy cơ sói mòn đất, phân tích về mùa màng; phân tích nhân khẩu học, đánh giá rủi ro, đánh giá hành vi khách hàng.

 

3.      ArcGIS Network Analyst

ArcGIS Network Analyst là một module mở rộng của ArcGIS cho phép giải quyết các vấn đề định tuyến phức tạp và các thách thức liên quan đến mạng lưới giao thông khác. Người dùng có thể sử dụng ArcGIS Network Analyst để lập kế hoạch các tuyến đường được tối ưu hóa cho một phương tiện hoặc đội xe, xác định vị trí các cơ sở gần nhất, xác định các khu vực kinh doanh, v.v. ArcGIS Network Analyst sử dụng mô hình dữ liệu mạng lưới để biểu thị động các điều kiện mạng lưới giao thông — bao gồm đường một chiều, các giới hạn rẽ và chiều cao, giới hạn tốc độ và tình trạng giao thông.

Các chức năng chính:

  • Xác định các tuyến đường tốt nhất — tối ưu hóa các tuyến đường này dựa trên các biến số như khoảng cách, thời gian, chi phí, giao thông, hạn chế phương tiện, v.v. Ví dụ: bạn có thể tạo các tuyến đường đa điểm bao gồm các điểm dừng theo trình tự, xác định khoảng thời gian giao hàng và tính toán sức chứa của phương tiện.
  • Tìm các cơ sở gần nhất — tìm các tuyến đường ngắn nhất đến các cơ sở gần nhất. Điều này giúp điều phối hiệu quả hơn các hoạt động ứng phó khẩn cấp, phân công kiểm tra, phát triển kế hoạch sẵn sàng cho sự cố, v.v
  • Giải quyết các vấn đề về định tuyến của nhiều phương tiện — điều phối các tình huống phức tạp trong đó nhiều phương tiện phải quản lý một số điểm dừng. Với một tập hợp các điểm dừng cho trước và một đội xe, có thể xác định địa điểm nào nên được phục vụ theo từng tuyến đường và theo trình tự nào.
  • Tìm vị trí thích hợp — xác định vị trí tối ưu cho các cơ sở trong tương lai như vị trí để xem xét các cơ sở cung cấp hàng hóa và dịch vụ, cũng như nơi hàng hóa và dịch vụ đó được tiêu thụ. Tìm đúng địa điểm sẽ giúp giảm chi phí thấp, cải thiện khả năng tiếp cận, tối đa hóa lợi nhuận và dịch vụ chất lượng cao. Các công ty bán lẻ sử dụng các phân tích tìm vị trí thích hợp (location-allocation) để xác định địa điểm mở một cửa hàng mới.
  • Xác định các khu vực cung cấp dịch vụ — xác định các khu vực kinh doanh dựa trên thời gian di chuyển, chi phí hoặc khoảng cách (Ví dụ: từ 1 vị trí cho trước trong vòng 10 phút có thể giao hàng được đến điểm nào dựa trên tình hình giao thông hiện tại). Người dùng thậm chí có thể tính toán được đường đi với chi phí thấp nhất giữa nhiều điểm xuất phát và nhiều điểm đến. Sau khi tạo ra các khu vực có thể phục vu, bạn có thể đếm số lượng cư dân, khách hàng, văn phòng hoặc các đối tượng địa lý quan trọng khác nằm trong mỗi khu vực phục vụ đó.
  • Mô hình hóa mạng lưới giao thông thực tế — các quy định về cấm rẽ, giới hạn tốc độ, hạn chế độ cao và các điều kiện giao thông ở những thời điểm khác nhau trong ngày.
  • Đánh giá vận chuyển đa phương thức — kết hợp các mạng lưới giao thông vận tải khác nhau trong một bộ dữ liệu đa phương thức duy nhất bằng cách sử dụng các điểm trùng hợp (chẳng hạn như nhà ga hoặc điểm dừng xe buýt) tạo thành liên kết giữa các mạng.

Các ngành có thể ứng dụng ArcGIS Network Analyst bao gồm: vận tải, logistics, chăm sóc sức khỏe, quản lý trình trạng khẩn cấp, giao dịch, các công ty cung cấp dịch vụ tiện ích, kinh doanh, v.v.:

  • Kinh doanh: tính toán thời gian di chuyển để xác định nguồn khách hàng, có tính toán đến yếu tố giờ cao điểm và lưu lượng giao thông; xác định cam kết phục vụ cho khách hàng dựa trên thời gian di chuyển đến địa điểm của khách hàng.
  • Giáo dục: xác định các tuyến xe buýt có tính toán tới yếu tố khả năng tiếp cận tới lề đường hoặc các hạn chế cấm rẽ, cấm quay đầu, đường một chiều, v.v.
  • Sức khỏe: Xác định các tuyến đường nhanh nhất dành cho y tá gia đình
  • Logistics: tính toán tuyến đường cho các xe giao hàng, có tính tới các lệnh cấm xe tải tại các khung giờ trong ngày.
  • An ninh, tình trạng khẩn cấp: Xác định tuyến đường nhanh nhất cho đội ứng cứu
  • Bán lẻ: Tìm kiếm cửa hàng gần nhất dựa trên vị trí của khách hàng.
  • Điện, nước, viễn thông – tiếp cận khách hàng nhanh nhất để cài đặt, sửa chữa, thay thế thiết bị, hỗ trợ kỹ thuật.

 

Các ngành sử dụng: https://www.esri.com/content/dam/esrisites/sitecore-archive/Files/Pdfs/library/brochures/pdfs/arcgis-networkanalyst.pdf

4.      ArcGIS Geostastical Analyst

Thống kê địa lý là một loại thống kê được sử dụng để phân tích và dự đoán các giá trị liên quan đến các hiện tượng không gian hoặc không gian và thời gian. Nó kết hợp các tọa độ không gian (và trong một số trường hợp là thời gian) của dữ liệu trong các phân tích. Nhiều công cụ thống kê địa lý ban đầu được phát triển như một phương tiện thực tế để mô tả các mẫu hình không gian và nội suy giá trị cho các vị trí không lấy mẫu. Các công cụ và phương pháp đó kể từ đó đã phát triển để không chỉ cung cấp các giá trị nội suy mà còn cả các phép đo độ không đảm bảo (uncertainty) cho các giá trị nội suy đó. Việc đo lường độ không đảm bảo là rất quan trọng đối với việc ra quyết định sáng suốt, vì nó cung cấp thông tin về các giá trị có thể có (kết quả) cho mỗi vị trí thay vì chỉ một giá trị nội suy. Phân tích địa thống kê cũng đã phát triển từ đơn biến sang đa biến và cung cấp các cơ chế để kết hợp các bộ dữ liệu thứ cấp bổ sung cho một biến quan tâm chính (có thể thưa thớt), do đó cho phép xây dựng các mô hình nội suy và độ không đảm bảo chính xác hơn.

Thống kê địa lý được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, ví dụ:

  • Ngành công nghiệp khai thác mỏ sử dụng thống kê địa lý cho một số khía cạnh của dự án: ban đầu để định lượng tài nguyên khoáng sản và đánh giá tính khả thi kinh tế của dự án, sau đó là quyết định vật liệu nào được chuyển đến nhà máy và vật liệu nào là chất thải, sử dụng các thông tin cập nhật khi chung trở nên khả dụng.
  • Trong khoa học môi trường, thống kê địa lý được sử dụng để ước tính mức độ ô nhiễm nhằm quyết định xem chúng có gây ra mối đe dọa đối với sức khỏe môi trường hoặc con người hay không và đảm bảo việc khắc phục.
  • Các ứng dụng tương đối mới trong lĩnh vực khoa học về đất tập trung vào việc lập bản đồ mức độ dinh dưỡng của đất (nitơ, phốt pho, kali, v.v.) và các chỉ số khác (như độ dẫn điện) để nghiên cứu mối quan hệ của chúng với năng suất cây trồng và quy định lượng phân bón chính xác cho từng vị trí trên thực địa.
  • Các ứng dụng khí tượng bao gồm dự đoán nhiệt độ, lượng mưa và các biến số liên quan (chẳng hạn như mưa axit).
  • Gần đây nhất, đã có một số ứng dụng của thống kê địa lý trong lĩnh vực y tế cộng đồng, chẳng hạn như dự đoán mức độ ô nhiễm môi trường và mối liên hệ của chúng với tỷ lệ mắc bệnh ung thư.

Trong tất cả các ví dụ này, bối cảnh chung là có một số hiện tượng đáng quan tâm xảy ra trong một khu vực (ví dụ như mức độ ô nhiễm đất, nước hoặc không khí bởi một chất ô nhiễm; hàm lượng vàng hoặc một số kim loại khác trong mỏ; và vân vân). Các nghiên cứu toàn diện rất tốn kém và tốn thời gian, vì vậy hiện tượng này thường được đặc trưng hóa bởi việc lấy mẫu ở các vị trí khác nhau. Sau đó, thống kê địa lý được sử dụng để tạo ra các dự đoán (và các thước đo liên quan về độ không chắc chắn của các dự đoán) cho các vị trí chưa được lấy mẫu. Quy trình làm việc tổng quát cho các nghiên cứu thống kê địa lý được mô tả trong The geostatistical workflow.

Các chức năng chính của ArcGIS Geostastical Analyst

  • Mô hình hóa dữ liệu bất định và dữ liệu không gian
  • Khai thác dữ liệu
  • Xây dựng các dự báo chính xác
  • Đánh giá chất lượng mô hình dự báo
  • Mô phỏng thể hiện
  • Lọc và tăng cường dữ liệu bề mặt

5.      ArcGIS Data Interoperability

ArcGIS Data Interoperability gồm các công cụ chuyển đổi nhiều định dạng dữ liệu bằng công nghệ FME của hãng Safe Software. FME Suite là một công cụ trích xuất, chuyển đổi và tải (ETL) cho dữ liệu không gian.


ArcGIS Data Interoperability cho phép tích hợp các định dạng dữ liệu không gian vào các phân tích GIS. Ngoài ra, module này cung cấp khả năng mô hình hóa các định dạng dữ liệu không gian tùy chỉnh mới dựa trên các định dạng và bộ chuyển đổi cài sẵn.

Các chức năng chính:

  • Đọc trực tiếp – đọc trực tiếp hơn 75 định dạng dữ liệu không gian và xuất ra được hơn 50 định dạng dữ liệu không gian.
  • Biên dịch dữ liệu – thực hiện chuyển đổi tự động định dạng dữ liệu nguồn sang định dạng dữ liệu đích.
  • Chuyển đổi dữ liệu – Thao tác tinh vi và chuyển đổi định dạng dữ liệu mặc định sang các định dạng dữ liệu tuỳ chỉnh bằng cách sử dụng ứng dụng Workbench.
  • Tích hợp hoàn toàn với mô hình địa xử lý – và cũng tích hợp với môi trường địa xử lý trong ArcGIS bao gồm cả mô hình ModelBuilderTM.

 

6.      ArcGIS Data Reviewer

ArcGIS Data Reviewer cung cấp một hệ thống hoàn thiện các lệnh kiểm tra cho phép tự động hóa và đơn giản hóa quá trình quản lý chất lượng dữ liệu GIS, giúp kiểm tra chất lượng dữ liệu trong quá trình xây dựng CSDL và phân tích, nâng cao tính chính xác và toàn vẹn cho dữ liệu.

Các chức năng chính:

  • Hơn 40 lệnh kiểm tra sẵn có để tự động phát hiện lỗi trong dữ liệu. Người dùng còn có thể cấu hình các lệnh kiểm tra để đáp ứng những yêu cầu khắt khe về chất lượng dữ liệu.
  • Các công cụ hỗ trợ kiểm tra dữ liệu thủ công – bán tự động để xác định những lỗi thiếu đối tượng, sai vị trí, sai thuộc tính, và nhiều lỗi khác nữa mà không thể phát hiện tự động được.
  • Theo dõi, giám sát liên tục và báo cáo tình trạng chất lượng dữ liệu GIS.
  • Tích hợp kiểm tra chất lượng vào các quy trình thu thập, biên tập dữ liệu

7.      ArGIS Workflow Manager



ArcGIS Workflow Manager là một ứng dụng quản lý quy trình dành cho tổ chức thu thập, biên tập và quản lý sản xuất CSDL và bản đồ lớn, cung cấp một nền tảng tích hợp trong các môi trường sản xuất với CSDL địa lý đa người dùng. Nó đơn giản hóa việc phân bổ nguồn lực, quản lý và giám sát công việc, cũng như hợp lý hóa quy trình, kết quả là tiết kiệm thời gian cho công tác triển khai.

Các chức chính của ArcGIS Workflow Manager:

  • Tạo lập các quy trình công việc một cách nhanh chóng
  • Tự động hóa các quy trình và các tác vụ - Mỗi bước trong mỗi quy trình đều có thể được cấu hình để tự động hóa các tác vụ xử lý.
  • Tích hợp với ArcGIS – Workflow Manager tích hợp trong suốt với ArcMap.
  • Tích hợp các tập lệnh và các mô hình địa xử lý trong một quy trình
  • Nhận thông báo về tình trạng công việc
  • Quản lý tài liệu tập trung liên quan đến công việc
  • Truy cập thông tin công việc trên Web
  • Linh hoạt trong việc phân công, giao việc